Banner top Banner top

ceelin

Tình trạng: Hết hàng   |   Mã SKU: Đang cập nhật
45.000₫
Phương thức thanh toán
  • Giao hàng toàn quốc
    Giao hàng toàn quốc
  • Tích điểm tất cả sản phẩm
    Tích điểm tất cả sản phẩm
  • Giảm 5% khi thanh toán online
    Giảm 5% khi thanh toán online
  • Cam kết chính hãng
    Cam kết chính hãng

Mô tả sản phẩm

Thành phần

Mỗi 1mL thuốc giọt CEELIN chứa:

- Hoạt chất: Vitamin C (dưới dạng Sodium Ascorbate) 100mg

- Tá dược: EDTA, Sodium Metabisulfit, Methyl Paraben, Propyl Paraben, Glycerin, Sorbitol Solution, Sucralose, Sodium Chloride, Propylene Glycol, D&C Yellow, D&c Red, Orange Juice Flavor, Citric Acid, nước tinh khiết.

Mỗi 5ml (1 muỗng cà phê) sirô CEELIN chứa:

- Hoạt chất: Vitamin C (dưới dạng Sodium Ascorbate) 100mg

- Tá dược: EDTA, Sodium Metabisulfit, Methyl Paraben, Propyl Paraben, Mannitol, Sorbitol Solution, Sucralose, Sodium Chloride, Propylene Glycol, D&C Yellow, D&C Red, Orange Juice Flavor, Citric Acid, nước tinh khiết.

Công dụng (Chỉ định)

Phòng và điều trị thiếu vitamin C ở trẻ sơ sinh và trẻ em. Hỗ trợ đề kháng với nhiễm khuẩn và chức năng miễn dịch.

Cách dùng - Liều dùng

Dùng đường uống. Liều dự phòng và liều điều trị mỗi ngày:

 

CEELIN

Thuốc giọt 100mg/mL

CEELIN

Siro 100 mg/5mL

Liều dự phòng 0.25 – 0.5mL (5 - 10 giọt)/lần; 1 lần/ngày 2.5mL (1/2 muỗng cà phê)/lần; 1 lần/ngày
Liều điều trị 1mL (20 giọt)/lần; 1 - 3 lần/ngày 5mL (1 muỗng cà phê)/lần 1 - 3 lần/ngày

Hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Chống chỉ định dùng vitamin C liều cao cho người bị thiếu hụt G6PD, quá mẫn cảm với vitamin Cbệnh Thalassemia, tiền sử sỏi thận, tăng oxalate niệu và loạn chuyển hóa oxalat.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Vitamin C nên được dùng thận trọng cho những bệnh nhân bị oxalat niệu. Với liều cao vitamin C có thể gây giảm pH nước tiểu, đôi khi dẫn đến kết tủa urat hoặc cystein. Sự lờn thuốc có thể xảy ra với những bệnh nhân sử dụng liều cao.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Tăng oxalate niệu, buồn nôn hoặc nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ và tình trạng buồn ngủ đã xảy ra. Sau khi uống liều 1 g hàng hoặc lớn hơn có thể gây ỉa chảy.

Thường gặp, ADR > 1/100

Thận: tăng oxalate niệu.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Máu: thiếu máu tan máu.

Tim mạch: bừng đỏ, suy tim.

Thần kinh trung ương: xỉu, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi.

Dạ dày - ruột: buồn nôn, nôn, ợ nóng, đau bụng, co thắt cơ bụng, đầy bụng, ỉa chảy.

Thần kinh - cơ và xương: đau cạnh sườn.

Xin thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

 

 

Tương tác với các thuốc khác

Vitamin C có thể làm tăng đáng kể hấp thu và chuyển hóa sắt.

Vitamin C sử dụng cùng lúc với acetylsalicylic acid (aspirin) có thể làm tăng bài tiết vitamin C và làm giảm bài tiết acetylsalicylic acid trong nước tiểu.

Quá liều

Các triệu chứng quá liều vitamin C là viêm dạ dày và tiêu chảy.

Liệu pháp lợi tiểu bằng truyền dịch có thể tác dụng sau khi uống liều lớn.

Thai kỳ và cho con bú

Mang thai: vitamin C đi qua nhau thai. Chưa có các nghiên cứu đầy đủ trên súc vật và trên người mang thai, và nếu dùng vitamin C theo nhu cầu bình thường hàng ngày thì chưa thấy xảy ra vấn đề gì trên người. Tuy nhiên, uống lượng lớn vitamin C trong khi mang thai có thể làm tăng nhu cầu về vitamin C và dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.

Cho con bú: vitamin C phân bố trong sữa mẹ. Người cho con bú dùng vitamin theo nhu cầu bình thường, chưa thấy có vấn đề gì xảy ra với trẻ sơ sinh.

Bảo quản

Bảo quản trong chai đậy kín.

Nhiệt độ không quá 30°C.

Sản phẩm đã xem